Stt
|
Quy tắc viết hoa
|
Ví dụ
|
I
|
VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU
|
1
|
Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhấtcủa một câu hoàn chỉnh:
|
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Xác định người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển...”
|
- Sau dấu chấm câu (.)
|
- Sau dấu chấm hỏi (?)
|
- Sau dấu chấm than (!)
|
- Sau dấu chấm lửng (…)
|
- Sau dấu hai chấm (:)
|
- Sau dấu hai chấm trong ngoặc kép (: “…”)
|
- Khi xuống dòng
|
2
|
Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhấtcủa mệnh đề:
- Sau dấu chấm phẩy (;)
- Dấu phẩu (,) khi xuống dòng
|
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã ngày 21 tháng 11 năm 2008;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
|
II
|
VIẾT HOA DANH TỪ RIÊNG CHỈ TÊN NGƯỜI
|
1
|
Tên người Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết
|
Nguyễn Ái Quốc, Bác Hồ, Vua Hùng, Bà Triệu, Ông Gióng...
|
2
|
Tên người nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt
|
Trường hợpphiên âm qua âm Hán -Việt:Viết hoa chữ cái đầu tất cả các âm tiết
|
Mao Trạch Đông, Vla-đi-mia I-lích Lê-nin...
|
Trường hợpphiên âm không qua âm Hán - Việt:Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố
|
III
|
VIẾT HOA TÊN ĐỊA LÝ
|
1
|
Tên địa lý Việt Nam
|
Tên đơn vị hành chính được cấu tạogiữa danh từ chung (tỉnh, huyện, xã…) với tên riêng của đơn vị hành chính đó:Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên riêng và không dùng gạch nối
|
thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên...
|
Tên đơn vị hành chính gồmdanh từ chung kết hợp với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử:Viết hoa cả danh từ chung chỉ đơn vị hành chính đó
|
Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh...
|
Trường hợp viết hoa đặc biệt
|
Thủ đô Hà Nội
|
Tên địa lý được cấu tạo giữa danh từ chung chỉ địa hình (sông, núi, hồ, biển, cửa, bến, cầu, vũng, lạch, vàm v.v…) với danh từ riêng (có một âm tiết) trở thành tên riêng của địa danh đó: Viết hoa tất cả các chữ cái tạo nên địa danh.
|
Cửa Lò, Vũng Tàu, Lạch Trường, Vàm Cỏ, Cầu Giấy….
|
Tên địa lý chỉ một vùng, miền, khu vực nhất định được cấu tạo bằngtừ chỉ phương hướng kết hợp với từ chỉ phương thức khác:Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các âm tiết tạo thành tên gọi. Đối với tên địa lý chỉ vùng miền riêng được cấu tạo bằng từ chỉ phương hướng kết hợp với danh từ chỉ địa hình thì phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi âm tiết.
|
Tây Bắc, Đông Bắc, Bắc Bộ, Nam Kỳ, Nam Trung Bộ…
|
2
|
Tên địa lý nước ngoài được phiên chuyển sang tiếng Việt
|
Tên địa lý đã đượcphiên âm sang âm Hán Việt:Viết theo quy tắc viết hoa tên địa lý Việt Nam
|
Bắc Kinh, Bình Nhưỡng, Pháp, Anh, Mỹ, Thụy Sĩ, Tây Ban Nha…
|
Tên địa lýphiên âm không qua âm Hán Việt (phiên âm trực tiếp sát cách đọc của nguyên ngữ): Viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người nước ngoài
|
Mát-xcơ-va, Men-bơn, Sing-ga-po, Cô-pen-ha-ghen, Béc-lin…
|
IV
|
VIẾT HOA TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
|
1
|
Tên cơ quan, tổ chức của Việt Nam:
Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động của cơ quan, tổ chức
|
Ban Chỉ đạo trung ương về Phòng chống tham nhũng; Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội;...
|
2
|
Tên cơ quan, tổ chức nước ngoài
|
Tổ chức Y tế thế giới (WHO); Hiệp hội Các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)….
|
V
|
VIẾT HOA CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
|
1
|
Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh dự
|
Giải thưởng Nhà nước; Nghệ sĩ Nhân dân; Nhà giáo Ưu tú; Thầy thuốc Nhân dân; Anh hùng Lao động; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;…
|
2
|
Tên chức vụ, học vị, danh hiệu
|
Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, Tổng thư ký…
|
3
|
Danh từ chung đã riêng hóa
|
Bác, Người (chỉ Chủ tịch Hồ Chí Minh), Đảng (chỉ Đảng Cộng sản Việt Nam),…
|
4
|
Tên các ngày lễ, ngày kỷ niệm
|
ngày Quốc khánh 2-9; ngày Quốc tế Lao động 1-5; ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10; ngày Lưu trữ Việt Nam lần thứ Nhất,...
|
5
|
Tên các sự kiện lịch sử và các triều đại
|
Triều Nguyễn, Triều Lý, Triều Trần,…
|
6
|
Tên các loại văn bản
|
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
|
7
|
Tên các tác phẩm, sách báo, tạp chí
|
từ điển Bách khoa toàn thư; tạp chí Cộng sản;…
|
8
|
Tên các năm âm lịch, ngày tiết, ngày tết, ngày và tháng trong năm
|
Kỷ Hợi, tết Trung thu; tết Nguyên đán;…
|
9
|
Tên gọi các tôn giáo, giáo phái, ngày lễ tôn giáo
|
đạo Cơ Đốc; đạo Tin Lành; đạo Thiên Chúa; đạo Hòa Hảo; lễ Phục sinh; lễ Phật đản;…
|